8 LOẠI VÀNG PHỔ BIẾN HIỆN NAY? CÁCH PHÂN BIỆT VÀ BẢNG GIÁ MỚI NHẤT

  • Chia sẻ bài viết:

Vàng là kim loại quý hiếm cũng như là vật phẩm được rất nhiều người ưa chuộng bởi sự đa dạng trong mẫu mã cũng như nét sang trọng mà nó đem lại. Để tránh được những sự nhầm lẫn khi lựa chọn loại trang sức quý hiếm này, bài viết dưới đây sẽ là một vài hướng dẫn để phân biệt cũng như cập nhật các loại vàng trên thị trường hiện nay. 


Vàng là gì?

Vàng là nguyên tố hóa học có ký hiệu Au - 1 trong những nguyên tố hóa học quý hiếm nhất hiện nay. Vàng thường được đúc miếng dùng làm tài sản tích trữ hoặc là nguyên liệu để chế tác ra các loại trang sức đắt tiền. Theo ước tính thì trên toàn thế giới chỉ có khoảng 19 mét khối vàng, do đó, vàng là kim loại quý hiếm và có giá trị đắt đỏ.

Tuổi vàng là gì?

Theo quy ước thì vàng 10 tuổi là vàng tinh khiết (99,99%). Tức là, theo cách tính này, một tuổi vàng bằng 1/10 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Hay nói cách khác, vàng tinh khiết là vàng 10 tuổi, vàng tinh khiết 50% là vàng 5 tuổi.

Bên cạnh đó, đơn vị Kara còn được dùng để so sánh hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng. Kara, viết tắt là K, đây là đơn vị đo lường độ tinh khiết của các kim loại quý hay các hợp kim của chúng, chẳng hạn như vàng.

Cụ thể là, một karat bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vậy nên, vàng 24K là vàng tinh khiết, vàng 12K có độ tinh khiết 50%.
Chi tiết về tuổi vàng, hàm lượng vàng và kara được thể hiện thông qua bảng sau:

Golden Fund

Vậy nên, khi dựa vào tuổi vàng, bạn có thể xác định được độ tinh khiết của vàng. Từ đó, xác định được giá trị thật sự của thỏi vàng hay miếng vàng mà bạn dự định mua.

Các loại vàng trên thị trường Việt Nam

Hiện nay, vàng được chia thành nhiều loại khác nhau để đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Các loại vàng trên thị trường hiện nay bao gồm:

Vàng ta/Vàng 9999/Vàng 24K

Vàng ta (còn được gọi là vàng 9999, vàng ròng nguyên chất) là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất là 99,99%, tỷ lệ tạp chất có trong vàng chỉ chiếm 0,01%. Vì hàm lượng vào nguyên chất gần như tuyệt đối nên vàng ta là loại vàng có giá trị nhất và thường được đúc miếng để làm tài sản tích trữ. Đặc điểm của vàng ta:

  • Có màu vàng kim đậm đặc trưng.
  • Vàng ta mềm, dẫn điện và nhiệt tốt.
  • Khó tạo hình chi tiết, khó đính đá quý lên trên.
  • Được lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng.
  • Ít được ứng dụng trong ngành chế tác trang sức. Vàng ta thường chỉ chế tác được các loại trang sức đơn giản, không đa dạng, phong phú về mẫu mã.
  • Sử dụng chủ yếu với mục đích tính trữ, đầu tư lâu dài.
  • Không bị mất giá khi bán lại.
  • Giá thành cao nhất trong các loại vàng.
  • Ít bị oxy hóa và ăn mòn.
  • Không bị phai màu sau một thời gian dài.

Golden Fund

Vàng 999

Vàng 999 là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất chiếm 99,9%, còn lại là các kim loại quý. Vàng 999 có hàm lượng vàng nguyên chất thấp hơn nên giá trị của nó vẫn không thể bằng vàng ta.

  • Đặc tính của vàng 999 cũng giống như vàng ta. Tuy nhiên hàm lượng vàng nguyên chất của nó thấp hơn chỉ chiếm 99,9% trong khi đó lượng vàng nguyên chất của vàng ta chiếm 99,99%. Vì vậy, giá trị của vàng 999 thấp hơn so với vàng ta.
  • Vàng 999 cũng chủ yếu dùng để tích trữ, đầu tư mà ít được ứng dụng trong ngành chế tác trang sức.

Vàng trắng/Vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng là một loại hợp kim của vàng nguyên chất và các kim loại quý khác như Paladi, Kiken, Platin... Trong đó, vàng nguyên chất là thành phần chính tạo nên vàng trắng. Vàng nguyên chất thường rất mềm, để chế tác thành các loại trang sức cứng và bền hơn thì thợ kim hoàn phải thêm các kim loại quý vào quá trình luyện kim. Trong quá trình chế tác thì màng vàng sẽ bị thay thế bằng màu trắng nên nó được gọi là vàng trắng. Tuy nhiên, vàng trắng vẫn là vàng thật, giá trị của nó không bị thay đổi.

Độ tinh khiết của vàng được đo bằng karat nên có các loại vàng trắng phổ biến như: Vàng trắng 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng nguyên chất lần lượt là 41,67%, 58,33%, 75%.

  • Được ứng dụng nhiều trong công nghệ chế tác trang sức.
  • Có độ cứng và độ bền tốt, có thể chế tác các loại trang sức có chi tiết nhỏ, phức tạc.
  • Có màu trắng và độ sáng bóng đặc trưng.
  • Các sản phẩm có kiểm sáng hiện đại, sang trọng, bắt mắt.

Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng hồng là hợp kim của vàng nguyên chất với đồng ở tỷ lệ cao nên vàng có màu hồng rất đẹp. Các trang sức vàng hồng rất được chị em phụ nữ yêu thích bởi vẻ đẹp nữ tính nhưng không kém phần sang trọng. Cũng giống như vàng trắng thì vàng hồng được chia thành vàng hồng 10K, vàng hồng 14K, vàng hồng 18K.

  • Màu hồng sang trọng chính là màu sắc đặc trưng của loại vàng này.
  • Giá trị thẩm mỹ cao và được chị em phụ nữ ưa chuộng.

Vàng tây/Vàng tây 8K, 9K, 10K, 14K, 18K

Vàng tây là hợp kim của vàng nguyên chất và các kim loại màu khác. Tùy vào hàm lượng vàng nguyên chất có trong mỗi sản phẩm mà vàng tây gồm có nhiều loại khác nhau như vàng tây 8K, vàng tây 10K, vàng tây 14K, vàng tây 18K.

Golden Fund

  • Vàng tây cứng nên dễ dàng gia công để tạo nên các món trang có hình dạng khác nhau.
  • Vàng tây không chỉ có màu vàng đặc trưng mà còn có các màu hồng, trắng, màu lục… tùy sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và các kim loại khác.
  • Dễ bị xỉn màu sau một thời gian sử dụng, cần mang đến cửa hàng để đánh bóng sản phẩm.

Vàng Ý/ Vàng Ý 750, 925

Vàng Ý là vàng có nguồn gốc từ Italia, là hỗn hợp của vàng nguyên chất và các hợp kim khác. Trang sức vàng Ý được khách hàng ưa chuộng vì vẻ ngoài sáng bóng, thiết kế tinh xảo. Màu sắc của vàng ý tùy thuộc vào tỷ lệ vàng nguyên chất và các hợp kim khác, trong đó màu trắng và màu vàng là hai màu chủ đạo của vàng Ý.

Vàng Ý gồm 2 loại vàng chính là:
Vàng Ý 750: Có hàm lượng vàng nguyên chất là 75%, còn 25% còn lại là các hợp kim khác.
Vàng Ý 925: Có hàm lượng vàng nguyên chất là 92,5% còn 7,5% còn lại là hợp kim khác.

  • Vàng Ý gây ấn tượng bởi vẻ ngoài sáng bóng và tinh tế.
  • Vàng Ý dùng để chế tác các bộ trang sức mang vẻ đẹp hiện đại với mẫu mã đa dạng, giá thành hợp lý nên rất được ưa chuộng.

Vàng non

Vàng non là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất ít, khó đo lường chất lượng. Loại vàng này có giá thành rất rẻ nhưng không đảm bảo chất lượng.

  • Vàng non rất khó thẩm định được hàm lượng vàng nguyên chất có trong sản phẩm.
  • Mẫu mã đa dạng, với vẻ ngoài sáng bóng, bắt mắt.
  • Giá thành tương đối rẻ chỉ từ vài trăm nghìn.
  • Được bày bán chủ yếu ở các tiệm vàng nhỏ và trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada…
  • Dễ bị vàng giả, vàng kém chất lượng trà trộn khiến người tiêu dùng mất tiền oan mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Bị xỉn màu nhanh sau một thời gian sử dụng.
  • Tỷ lệ bán lại sau khi mua thấp

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký là loại vàng được tạo nên từ các kim loại các giá trị thấp như sắt, đồng, niken, chì... bên ngoài được phủ một lớp vàng giúp cho sản phẩm trở lên thẩm mỹ, đẹp hơn.

Trong số 7 loại vàng trên các loại vàng làm trang sức thường là vàng trắng, vàng hồng, vàng tây, vàng Ý, vàng non, vàng mỹ ký. Còn riêng vàng ta, vàng 999 thường được đúc miếng để tích trữ, ít được ứng dụng để chế tác trang sức.

  • Được bày bán phổ biến ở cửa hàng trang sức.
  • Mẫu mã đa dạng, giá thành tương đối rẻ.
  • Xỉn màu nhanh chóng sau một thời gian ngắn sử dụng.
  • Rất khó có thể bán lại sau khi mua.

Bảng giá các loại vàng hôm nay

Chúng ta có thể tham khảo giá vàng tại website https://vang247.com/

Golden Fund

Với những tính năng vượt trội của Bảng giá Vàng và ngoại tệ như:

  • Giá biến động liên tục (real time) 24/7 theo giá điểm thế giới
  • Giá được hiển thị đúng theo lực mua/bán cung/cầu trong nước một cách chính xác tại mọi thời điểm
  • Giá được cập nhật liên tục từ các nhà Vàng và công ty Vàng uy tín liên tục để đảm bảo tính chính xác mọi thời điểm
  • Bảng giá được hoạt động liên tục 24/24 mỗi ngày
  • Các tin tức nóng và nhận định luôn được cập nhật

caret-up-solid